Bài 1: Muốn cho một đèn 6V - 3,6W sáng bình thường ở hiệu điện thế U = 15V, người ta sử dụng biến trở theo một trong ba sơ đồ sau: Trong cả ba hình tổng điện trở các dây nối đều là R = 0,5Ω Nên chọn sơ đồ nào? Vì sao?
Một bóng đèn khi sáng bình thường thì dòng điện qua nó là 0,2A và hiệu điện thế là 3,6V. a/ Tính điện trở của đèn? (2đ). b/ Để đèn hoạt động bình thường với nguồn điện có hiệu điện thế U = 6V người ta sử dụng thêm một biến trở. Phải mắc biến trở nối tiếp hay song song với đèn? tính giá trị điện trở của biến trở? (2đ). c/ Tính điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 10 giờ khi sử dụng ở hiệu điện thế U = 6V (ra đơn vị GIÚP EM VỚI EM ĐANG KT
Một bóng đèn sáng bình thường với hiệu điện thế định mức U Đ = 6V và khi đó dòng điện chạy qua đèn có cường độ I Đ = 0,75A. Mắc bóng đèn này với một biến trở có điện trở lớn nhất là 16Ω vào hiệu điện thế U = 12V. Nếu mắc đèn và biến trở vào hiệu điện thế U đã cho theo sơ đồ hình 11.1 SBT (hình bên) thì phần điện trở R 1 của biến trở là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?
Đèn được mắc song song với phần R 1 của biến trở và đoạn mạch song song này được mắc nối tiếp với phần còn lại R 2 ( R 2 = 16 – R 1 ) của biến trở.
Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch song song là U Đ = 6V và do đó hiệu điện thế ở hai đầu phần còn lại của biến Hình 11.3 trở là:
U 2 = U – U Đ = 12 – 6 = 6V.
Điện trở của đèn là: R Đ = U Đ / I Đ = 6/0,75 = 8Ω
Vì cụm đoạn mạch (đèn // R 1 ) nối tiếp với R 2 nên ta có hệ thức:
(R1D là điện trở tương đương của đoạn mạch đèn // R 1 và U 1 D = U 1 = U Đ = 6V)
Cho một đèn Đ có các thông số định mức là (6V – 6W) và một biến trở, giá trị điện trở toàn phần của biến trở là R M N = 9 Ω . Nguồn điện sử dụng có điện trở trong không đáng kể và có suất điện động E = 12 V . Bỏ qua điện trở dây dẫn.
a) Nêu các cách mắc đèn vào biến trở và nguồn nói trên để đèn sáng bình thường. Vẽ sơ đồ mạch điện của từng cách mắc (không giới hạn số lượng dây nối sử dụng).
b) Tính điện trở R A M của đoạn AM trên biến trở trong từng cách mắc.
Có thể mắc theo 3 cách như sau:
Cách 1: Đ nt R A M .
Đèn sáng bình thường nên U Đ = 6 V ; U M A = 6 V ; I Đ = I đ m = P Đ U Đ = 1 A ;
R A M = U A M I = 6 Ω
Cách 2: (Đ // R A M ) nt R A N .
Đèn sáng bình thường nên U Đ = 6 V ; U M A = 6 V ; I Đ = I đ m = P Đ U Đ = 1 A ;
U A N = E - U Đ = 6 V ; I Đ + U A M R A M = U A N R A N = U A N R M N - R A M ⇒ 1 + 6 R A M = 6 9 - R A M
ð R A M = 6 Ω
Cách 3: (Đ nt R A M ) // R A N .
Đèn sáng bình thường nên
U Đ = 6 V ; I Đ = I đ m = I A M = 1 A ; U A M = E - U Đ = 12 - 6 = 6 V ;
R A M = U A M I A M = 6 Ω
Cho các dụng cụ điện sau: một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U=12V, hai bóng đèn D1 (6V-0,4A) và D2 (6V-0,1A) và một biến trở RX
a) Có thể mắc chúng thành mạch điện như thế nào để hai đèn đều chiếu sáng bình thường ? Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở của biến trở RX ứng với mỗi cách mắc
b) Tính công suất tiêu thụ của biến trở ứng với mỗi sơ đồ, từ đó suy ra nên dùng sơ đồ nào? Vì sao ?
Câu tự luận: Một bóng đèn khi sáng bình thường thì dòng điện qua nó là 0,2A và hiệu điện thế là 3,6V. a/ Tính điện trở của đèn? (2đ). b/ Để đèn hoạt động bình thường với nguồn điện có hiệu điện thế U = 6V người ta sử dụng thêm một biến trở. Phải mắc biến trở nối tiếp hay song song với đèn? tính giá trị điện trở của biến trở? (2đ). c/ Tính điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 10 giờ khi sử dụng ở hiệu điện thế U = 6V (ra đơn vị Jun)? (1đ) *
Hai bóng đèn Đ 1 và Đ 2 có hiệu điện thế định mức tương ứng là U 1 = 1,5V và U 2 = 6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R 1 = 1,5Ω và R 2 = 8Ω. Hai đèn này được mắc cùng với một biến trở vào hiệu điện thế U = 7,5V theo sơ đồ như hình 11.2. Hỏi phải điều chỉnh biến trở có giá trị là bao nhiêu để hai đèn sáng bình thường
Để hai đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua mỗi đèn phải bằng cường độ định mức:
Đồng thời: U 2 b = U 2 = U b = 6V (vì Đèn 2 // biến trở)
Ta có: I = I 1 = I 2 b = 1A = I b + I 2 (vì Đ 1 nt ( Đ 2 // biến trở))
→ Cường độ dòng điện qua biến trở: I b = I 2 b - I 2 = 1 – 0,75 = 0,25A
Điện trở của biến trở khi đèn sáng bình thường: R b = U b / I b = 6/0,25 = 24Ω
Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt là U1=U2 =6V, khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1=8 và R2= 12. Hai đèn này được mắc cùng với một biến trở vào hiệu điện thế U=9V theo sơ đồ như hình vẽ.
a, Hỏi phải điều chỉnh biến trở có giá trị là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?
b, Biến trở nói trên được quấn bằng dây nikêlin có điện trở suất là 0,4.10-6m, có độ dài tổng cộng là 20m và tiết diện là 0,2.10-6m2. Tính điện trở lớn nhất của biến trở? |
a)\(I_{Đ1}=\dfrac{U_{Đ1}}{R_{Đ1}}=\dfrac{6}{8}=0,75A\)
\(I_{Đ2}=\dfrac{U_{Đ2}}{R_{Đ2}}=\dfrac{6}{12}=0,5A\)
\(Đ_1//Đ_2\Rightarrow I_Đ=I_{Đ1}+I_{Đ2}=0,75+0,5=1,25A\)
Biến trở mắc nối tiếp hai đèn và để đèn sáng bình thường thì \(I_b=I_Đ=1,25A\)
\(R_Đ=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{8\cdot12}{8+12}=4,8\Omega\)
\(U_Đ=I_Đ\cdot R_Đ=1,25\cdot4,8=6V\) \(\Rightarrow U_b=U-U_Đ=9-6=3V\)
\(R_b=\dfrac{U_b}{I_b}=\dfrac{3}{1,25}=2,4\Omega\)
b)Điện trở lớn nhất của biến trở:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{20}{0,2\cdot10^{-6}}=40\Omega\)
Dùng một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12 V mắc với mạch ngoài gồm hai bóng đèn: Đ 1 6V – 3W, Đ 2 ghi 6V – 4,5W và một điện trở R. Để cả hai bóng đèn đều sáng bình thường thì mạch ngoài mắc nối tiếp theo cách nào trong số các cách sau đây?
A. Đ 1 nối tiếp ( Đ 2 song song R), với R = 24 Ω
B. Đ 2 nối tiếp ( Đ 1 song song R), với R = 12 Ω
C. R nối tiếp ( Đ 1 song song Đ 2 ), với R = 12 Ω
D. R nối tiếp ( Đ 1 song song Đ 2 ), với R = 8 Ω
Dùng một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12 V mắc với mạch ngoài gồm hai bóng đèn: Đ 1 6V – 3W, Đ 2 ghi 6V – 4,5W và một điện trở R. Để cả hai bóng đèn đều sáng bình thường thì mạch ngoài mắc nối tiếp theo cách nào trong số các cách sau đây?
A. Đ 1 nối tiếp ( Đ 2 song song R), với R = 24 Ω .
B. Đ 2 nối tiếp ( Đ 1 song song R), với R = 24 Ω .
C. R nối tiếp ( Đ 1 song song Đ 2 ), với R = 12 Ω
D. R nối tiếp ( Đ 1 song song Đ 2 ), với R = 8 Ω
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 12,5 V và có điện trở trong 0,4; bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi số 12V – 6W, bóng đèn dây tóc Đ2 loại 6V- 4,5W; Rb là một biến trở. Để các đèn sáng bình thường thì
A. Rb = 16.
B. không tồn tại Rb.
C. Rb = 10.
D. Rb = 8.